HỢP
ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
SỐ
: /2012/HĐ/CT3-HQV
ĐƠN NGUYÊN - TOÀ
CHUNG CƯ CT3
KHU CHUNG CƯ HOÀNG QUỐC VIỆT RESIDENTIALS
Khu Đô thị mới Cổ Nhuế - Từ Liêm - Hà Nội
HÀ NỘI -
2012
MỤC LỤC
ĐIỀU
1: ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI........................................................................ 4
ĐIỀU
2: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG................................................................................ 6
ĐIỀU
3: GIÁ BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH
TOÁN......................................... 6
ĐIỀU
4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN..................................................... 7
ĐIỀU
5: QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA.................................................... 8
ĐIỀU
6: BÀN GIAO CĂN HỘ......................................................................................... 9
ĐIỀU
7: CHẬM BÀN GIAO............................................................................................ 9
ĐIỀU
8: CHẬM THANH TOÁN................................................................................... 10
ĐIỀU
9: BẢO HÀNH...................................................................................................... 10
ĐIỀU
10: CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ.................................................. 10
ĐIỀU
11: CAM
KẾT ĐỐI VỚI PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG
VÀ CÁC CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ
CỦA TOÀ NHÀ CHUNG CƯ......... 11
ĐIỀU
12: CHẤM
DỨT HỢP ĐỒNG............................................................................... 11
ĐIỀU
13: THÔNG
BÁO THƯ TỪ VÀ GIAO DỊCH.................................................... 11
ĐIỀU
14: CAM
KẾT THỰC HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP................... 12
ĐIỀU
15: CÁC
ĐIỀU KHOẢN CHUNG....................................................................... 13
PHỤ LỤC I: TRÍCH LỤC CĂN HỘ
PHỤ LỤC II: DANH MỤC VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ HOÀN THIỆN CĂN
HỘ
PHỤ LỤC III: NỘI QUY CHUNG CƯ
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
---------o0o---------
HỢP
ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
Số:
/2012 /HĐ/CT3-HQV
Căn hộ số: - Tầng Đơn nguyên
- CT3
Khu đô
thị mới Cổ Nhuế - Huyện Từ Liêm - Tp. Hà Nội
-
Căn cứ Luật Nhà
ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
-
Căn cứ Luật số
34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126
của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;
-
Căn cứ Bộ Luật
dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
-
Căn cứ Nghị định
số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
-
Căn
cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định
cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Nhà ở;
-
Căn cứ Quyết định 08/2008/QĐ-BXD ngày 28 tháng 5 năm 2008
của Bộ Xây dựng về ban hành quy chế quản
lý sử dụng nhà chung cư;
-
Căn cứ Quyết định số 2339/QĐ-UBND ngày 18 tháng 05 năm
2006 của UBND thành phố Hà Nội về việc
giao Chủ đầu tư Khu ĐTM Cổ Nhuế;
-
Quyết định 157/2004/QĐ-UB ngày 19 tháng 10 năm 2004 của
UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu ĐTM Cổ Nhuế, tỷ lệ
1/500;
-
Quyết định 130/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2007 của UBND
thành phố Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh 1/500 cục bộ chỉ tiêu quy hoạch
kiến trúc tại Khu đô thị Cổ Nhuế.
-
Căn cứ Quyết định 3195/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2011
về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Cổ Nhuế,
tỷ lệ 1/500 tại các ô đất có ký hiệu TT2, TT3, TT4 và CT3.
-
Quyết định số 3451/QĐ-UBND ngày 04 tháng 08 năm 2006 của
UBND thành phố Hà Nội về việc thu hồi 122.768 m2 đất tại xã Cổ Nhuế, huyện Từ
Liêm, giao cho Công ty TNHH Thương mại và Du lịch Nam Cường để thực hiện Dự án
Khu ĐTM Cổ Nhuế;
-
Quyết định số 5761/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2006 về
việc cho phép tiếp tục thực hiện Quyết định số 3451/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2006 của UBND Thành phố Hà
Nội về việc giao đất cho Công ty TNHH Thương mại và Du lịch Nam Cường để thực
hiện Dự án Khu ĐTM Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm.
-
Căn cứ khả năng nhu cầu của Hai Bên,
Hôm nay, ngày
tháng năm , tại Sàn giao dịch bất động sản Nam
Cường. Đia chỉ: Km 4 đường Lê Văn Lương kéo dài, Quận Hà Đông, thành phố Hà
Nội. Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN
BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Bán):
CHỦ
ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN NAM CƯỜNG HÀ NỘI
-
Địa
chỉ: lô 24 đường Đông A, khu đô thị mới Hoà Vượng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam
Định
-
Điện
thoại: 0350 3676999 Fax:
0350 3676700
-
Văn
Phòng tại Hà Nội: Km4 đường Lê Văn Lương kéo dài – Hà Đông- Hà Nội.
-
Điện
thoại: 04 63251888 Fax:
04 63251999
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG: CHI NHÁNH BẮC
HÀ NỘI - CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN NAM CƯỜNG
HÀ NỘI
-
Địa
chỉ : 70 Linh Lang – Ba Đình –
Hà Nội
-
Điện
thoại : 04 85878070/71 Fax:
-
Số
tài khoản : 0061108886888 tại ngân hàng
TMCP Quân Đội – Phòng giao dịch Láng Thượng – Quận Đống Đa – Tp. Hà Nội.
-
Mã
số thuế : 0600082558 - 002
-
Đại
diện : Ông Đặng Hoàng Dương Chức
vụ: Giám đốc chi nhánh
-
Theo
giấy ủy quyền số:93a/VBUQ-NCHN ngày 4/5/2012 của Tổng giám đốc Công
ty cổ phần Tập đoàn Nam Cường Hà Nội.
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là
Bên Mua):
-
ÔNG/ BÀ :
- CMND
số : cấp ngày tại công an
-
Hộ khẩu thường trú:
-
Địa chỉ liên hệ:
-
Điện thoại liên hệ: (cố định): Di động:
-
Đồng sở hữu (nếu có): Quan hệ:
-
CMND số: cấp
ngày: tại công an:
Sau
khi thoả thuận, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng này với các nội dung dưới
đây:
ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI
Trong
Hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
b) “Chung
cư” là tòa nhà ở cao tầng được xây dựng trên ô đất ở ký hiệu CT3 Khu “Hoàng
Quốc Việt residentials”.
c)
“Căn hộ” là căn hộ trong chung cư
được mô tả và có các chi tiết kỹ thuật, đặc điểm theo Phụ lục I đính kèm Hợp
đồng này.
d)
“Hợp đồng” là hợp đồng mua bán căn
hộ này và các phụ lục cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản của chúng do
các bên lập và ký kết.
e)
“Lãi suất áp dụng” là lãi suất tiền
gửi kỳ hạn 12 tháng bằng VNĐ do ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt
Nam thông báo tại thời điểm áp dụng.
f)
“Ban quản lý chung cư” là Ban quản
lý do Bên bán thành lập để quản lý vận hành chung cư khi đi vào sử dụng.
g)
“Ban quản trị chung cư” là những
người đại diện cho các chủ sở hữu, người sử dụng chung cư để bảo vệ quyền lợi
và lợi ích hợp pháp của các Bên trong quá trình sử dụng. Ban quản trị chung cư
được thành lập bởi Hội nghị nhà chung cư theo quy định tại Luật nhà ở.
h)
“Nội quy chung của chung cư” là các
quy định trong quá trình quản lý, vận hành và sử dụng nhà chung cư được quy
định tại Phụ lục III đính kèm Hợp đồng này.
i)
“Biên bản bàn giao căn hộ” là biên
bản ghi nhận việc Bên bán bàn giao căn hộ cho Bên mua được các bên lập và ký
tại thời điểm bàn giao căn hộ.
j)
“Các bên” có nghĩa là Bên bán và Bên
mua theo quy định của Hợp đồng này
k)
“Các chi tiết kỹ thuật và đặc điểm” là
các chi tiết kỹ thuật và đặc điểm của căn hộ được liệt kê cụ thể tại Phụ lục I
đính kèm Hợp đồng này và mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản của nó do các bên
lập và ký.
l)
“Phần sở hữu riêng” trong nhà chung
cư bao gồm: (i) phần diện tích bên trong căn hộ bao gồm cả các diện tích ban
công, lô gia gắn liền với căn hộ đó; (ii) phần diện tích khác trong nhà chung
cư được công nhận là sở hữu riêng theo quy định của pháp luật hay các thỏa
thuận riêng giữa Bên bán và Bên mua; (iii) hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử
dụng riêng gắn liền với căn hộ, phần sở hữu riêng.
m)
“Phần sở hữu chung” trong nhà chung
cư là các phần khác không thuộc sở hữu riêng của căn hộ nào, bao gồm: (i) không
gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong tòa
nhà gồm: khung cột dầm chịu lực, tường bao nhà, hành lang chung, sảnh chung tại
tầng 1, nơi để xe ở tầng hầm thứ 2 theo quy định, cầu thang bộ, thang thoát
hiểm, thang máy, nơi xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, nước, gas trung
tâm, hệ thống thông tin liên lạc, thoát nước, bể phốt, hệ thống chống cháy, báo
cháy, chống sét; (ii) hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài chung cư nhưng được
kết nối với chung cư và các khu vực khác theo quy định của pháp luật.
n)
“Các công trình tiện ích chung” là
các hạng mục công trình phục vụ tiện ích chung được liệt kê tại Danh mục 1, Phụ
lục III – nội quy chung cư (Danh mục này có thể được điều chỉnh cho phù hợp
điều kiện thực tế khi chung cư được hoàn thiện).
o)
“Không gian, diện tích thương mại” bao
gồm: (i) khu vực văn phòng, thương mại tại tầng 1; (ii) tầng hầm thứ nhất tính
từ trên xuống (iii) Khu thể thao, thương mại, dịch vụ ngoài trời; tầng áp mái (theo
thiết kế chung cư đã được phê duyệt) thuộc quyền sở hữu riêng của Bên bán, do Bên
bán vận hành, khai thác phục vụ chung cho cộng đồng và các đối tượng sử dụng
trong khu chung cư.
p)
“Dịch vụ quản lý và vận hành” là các
dịch vụ quản lý và vận hành được liệt kê cụ thể tại Danh mục 2, Phụ lục III - Nội
quy của chung cư.
r)
“Phí quản lý và vận hành hàng tháng” là
chi phí quản lý và các dịch vụ hàng tháng được quy định cụ thể tại Điều 11 và Điều
18, Phụ lục III - Nội quy của chung cư.
s)
“Trang thiết bị lắp đặt hoàn thiện căn
hộ” là các trang thiết bị, vật tư được quy định chi tiết tại Phụ lục II của
Hợp đồng này.
t)
“Sự kiện bất khả kháng” là một trong bất kỳ trường hợp nào sau đây: Sự ngăn
cấm hoặc trì hoãn do pháp luật quy định hoặc do bất kỳ cơ quan có thẩm quyền
nào quyết định; xảy ra nổi loạn, chiến tranh, tình trạng khẩn cấp quốc gia (dù
được tuyên bố hay không được tuyên bố); khủng bố phá rối trật tự công cộng;
đình công, tẩy chay; trừng phạt, cấm vận; giao thông hoặc các tiện ích công
cộng bị gián đoạn; dịch bệnh, hỏa hoạn, bão, lũ lụt, thủy triều, động đất hoặc
các trường hợp thiên tai khác hay sự kiện khác nằm ngoài khả năng kiểm soát của
con người.
u) “Thời hạn hợp
đồng” là thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng này.
ĐIỀU 2: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
Bên Bán đồng ý bán và Bên
mua đồng ý mua căn hộ thuộc toà nhà chung cư CT3 khu “Hoàng
Quốc Việt residentials” tại dự án Khu đô thị mới Cổ Nhuế với những đặc điểm dưới đây:
2.1.
Đặc điểm về căn hộ:
-
Căn hộ chung cư số: Tầng:
-
Diện tích căn hộ: m2
- Đơn
nguyên:
- Căn hộ này thuộc toà chung cư CT3 được xây
dựng trên Ô đất có ký hiệu CT3 thuộc khu đô thị mới Cổ Nhuế, theo Quyết định số
3195/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2011 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch
chi tiết khu đô thị mới Cổ Nhuế 1/500 tại các ô đất ký hiệu TT2, TT3, TT4 và
CT3 địa điểm Xã Cổ Nhuế - Huyện Từ Liêm – Hà Nội.
- Năm xây dựng: hoàn thành năm 2013.
2.2.
Đặc điểm về đất xây dựng toà nhà chung cư:
-
Thửa đất số: CT3
- Tờ
bản đồ số: 01
- Diện tích đất sử dụng
chung: m2/ mặt
bằng tầng điển hình (bao gồm diện tích hành lang, thang máy, cầu thang bộ.)
2.3. Các chi tiết kỹ thuật và đặc
điểm của căn hộ, sơ đồ mặt bằng căn hộ được liệt kê cụ thể tại Phụ lục I đính kèm Hợp đồng này.
ĐIỀU 3: GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1 Giá bán căn hộ:
-
Đơn giá bán 1m2 sàn căn hộ: đồng/m2.
- Tổng giá bán căn hộ: đồng.
Bằng chữ: đồng.
Đơn giá bán trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT),
giá trị quyền sử dụng đất, nhưng chưa bao gồm:
-
Lệ phí trước bạ, lệ phí hành chính, lệ phí công chứng, các khoản phí, lệ phí
hoặc thuế khác phải nộp cho Nhà nước có liên quan đến việc mua bán căn hộ giữa
các bên.
- Phí
quản lý và vận hành hàng tháng theo quy định tại Nội quy chung cư.
- Phí bảo trì phần
sở hữu chung toà nhà chung cư (2% giá trị căn hộ chung cư theo quy định tại
Điều 51, Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010).
3.2. Phương thức thanh toán:
-
Hình thức thanh
toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
-
Đồng tiền thanh
toán: Đồng Việt Nam (VNĐ).
3.3. Tiến độ thanh toán:
3.3.1 Giá trị căn hộ:
STT
|
Đợt
|
Giá trị thanh toán (VNĐ)
|
Thời gian
thanh toán
|
1.
1
|
Đợt 1
|
20% giá trị
căn hộ
|
Tại thời
điểm ký HĐMB
|
2.
|
Đợt 2
|
15% giá trị căn hộ
|
Sau 3 tháng
kể từ khi ký HĐMB
|
3.
|
Đợt 3
|
15% giá trị căn hộ
|
Sau 6 tháng kể từ khi ký HĐMB
|
4.
|
Đợt 4
|
20% giá trị căn hộ
|
Sau 9 tháng kể từ khi ký HĐMB
|
5.
2
|
Đợt 5
|
30% giá trị
căn hộ
|
Khi bàn giao
căn hộ
(quý IV năm 2013)
|
- Khách hàng thanh toán sớm so với quy
định (trước thời điểm thanh toán đợt 2) sẽ được hưởng lãi suất thanh toán sớm
với lãi suất 12% trên số tiền thanh toán sớm và thời gian nộp sớm.
3.3.2 Thuế trước bạ, các khoản
phí, lệ phí và phí bảo trì:
- Lệ phí trước bạ, lệ phí hành chính, lệ phí công chứng,
các khoản thuế, phí, lệ phí khác phải nộp cho Nhà nước có liên quan đến việc
xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng nhà ở Bên mua có trách nhiệm nộp
theo thông báo của Bên bán.
- Phí quản lý và vận hành hàng tháng theo quy định tại
Nội quy chung cư.
- Phí bảo trì 2% giá trị căn hộ nộp khi nhận bàn giao
nhà.
3.4. Phát sinh hợp đồng: Phát sinh được tính nếu có thêm hoặc có sự gia tăng của
các khoản thuế được Nhà nước công bố.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN
4.1. Quyền của Bên bán:
- Yêu cầu Bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà theo
đúng thời hạn ghi tại Điểm 3.3, Điều 3 của Hợp đồng này;
- Yêu cầu Bên mua nhận bàn giao căn hộ theo qui
định tại Điều 6 Hợp đồng này;
- Có quyền áp dụng các biện pháp ngừng cung cấp các
dịch vụ và tiện tích chung theo quy định của pháp luật nếu Bên mua vi phạm qui
chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ xây dựng ban hành và Nội qui của chung
cư - Phụ lục III kèm theo Hợp đồng này.
- Toàn quyền tiến hành các hoạt động kinh doanh
trong khu vực thuộc sở hữu riêng của Bên bán (không gian diện tích thương mại).
4.2. Nghĩa vụ của Bên bán:
- Xây dựng, hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng
theo quy hoạch tổng thể đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đảm
bảo khi bàn giao nhà, Bên mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
- Thiết kế căn hộ và công trình theo
qui định của pháp luật xây dựng; thiết kế sẽ không thay đổi trừ trường hợp có
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Xây dựng căn hộ đảm bảo chất
lượng, kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật hiện
hành.
- Thực hiện bảo hành đối với căn hộ
và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của Hợp đồng này;
- Bàn giao căn hộ và bản vẽ hoàn
công căn hộ cho Bên mua đúng thời hạn.
- Cùng với Bên mua làm thủ tục để cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy
định;
- Bàn giao các giấy tờ có liên quan
đến căn hộ cho Bên mua theo quy định.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA:
5.1. Quyền của Bên mua:
- Nhận bàn giao căn hộ với đủ các thiết bị, vật liệu nêu
tại Phụ lục II và bản vẽ hoàn công căn hộ theo đúng thời hạn nêu tại Điều 6 của
Hợp đồng này.
- Yêu cầu Bên bán làm thủ tục
đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ theo quy định của pháp
luật;
- Được sử dụng các cơ sở hạ tầng và tiện tích
chung theo nội quy chung của chung cư;
- Yêu cầu
Bên bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà
chung cư nơi có căn hộ mua bán.
5.2. Nghĩa vụ của Bên mua
- Thanh toán tiền mua căn hộ; các
khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc xin cấp giấy chứng nhận quyển sở
hữu, sử dụng nhà; kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo quy định
tại Điểm 3.3.2, Điều 3 Hợp đồng này;
- Thanh toán đầy đủ các khoản chi
phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin
liên lạc... theo quy định;
- Thanh toán đầy đủ kinh phí quản lý
vận hành nhà chung cư và các chi phí dịch vụ tiện ích khác theo quy định tại
Điều 11 của Hợp đồng này và Nội quy chung cư - Phụ lục III;
- Chấp hành các quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà
chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư - Phụ
lục III đính kèm Hợp đồng này;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý, vận hành nhà chung cư;
- Sử dụng căn hộ đúng mục đích theo
quy định tại Điều 1 của Luật nhà ở;
- Tôn trọng và không thực hiện bất
kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền kinh doanh của Bên bán trong khu vực
thuộc sở hữu riêng của Bên bán.
ĐIỀU 6: BÀN GIAO CĂN HỘ
6.1 Bàn giao thực tế:
- Ngày bàn giao căn hộ và trang thiết bị đã lắp đặt hoàn thiện
vào quý IV năm 2013. Ngày bàn giao có
thể muộn, sớm hơn 90 (chín mươi) ngày hoặc theo sự thỏa thuận khác bằng văn bản
giữa các bên. Các bên sẽ tiến hành lập biên bản bàn giao căn hộ tại thời điểm
bàn giao;
- Trước ngày bàn giao căn hộ 10 (mười) ngày, Bên bán gửi
thông báo cho Bên mua bằng văn bản về thời gian và địa điểm bàn giao căn hộ.
Nếu Bên mua không thể nhận bàn giao vào ngày Bên bán đã thông báo, thì Bên mua
phải thông báo lại cho Bên bán bằng văn bản ít nhất năm ngày trước ngày bàn
giao căn hộ đã được Bên bán thông báo; Hai bên thống nhất lại ngày bàn giao căn
hộ là một ngày khác nhưng không chậm hơn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên bán
thông báo bàn giao lần đầu.
6.2 Diện tích bàn giao:
- Diện
tích bàn giao là diện tích căn hộ được mô tả theo sơ đồ mặt bằng tại phụ lục I đính
kèm của hợp đồng này.
- Diện tích thực tế của căn hộ bàn giao được tính từ tim
tường chung và tim tường bao ngoài căn hộ, trong đó tường chung là tường ngăn
chia giữa hai căn hộ, tường bao ngoài là tường ngoài giữa căn hộ và hành lang,
lối đi, mặt ngoài căn hộ.
- Diện tích thực tế sàn căn hộ bàn giao có thể tăng hoặc
giảm 5% so với diện tích sàn căn hộ quy định tại Điều 2 Hợp đồng này. Giá trị
hợp đồng sẽ được quyết toán theo diện tích thực tế bàn giao.
- Nếu diện tích căn hộ bàn giao tăng, giảm vượt quá 5% so
với diện tích căn hộ quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này thì hai bên sẽ tiến
hành thương lượng để giải quyết trên nguyên tắc đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho
cả hai bên.
ĐIỀU
7: CHẬM BÀN GIAO
a) Nếu Bên bán chậm bàn giao căn hộ cho Bên mua sau 90
(chín mươi) ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ quy định tại Khoản 6.1,
Điều 6 của Hợp đồng này thì Bên bán phải thanh toán cho Bên mua khoản tiền phạt
chậm bàn giao bằng 150% “lãi suất áp dụng” tính trên tổng số tiền Bên mua đã
thanh toán cho số ngày chậm bàn giao tính từ ngày thứ 91 đến ngày bàn giao căn
hộ.
b) Các quy định ở mục (a) nêu trên sẽ không áp dụng cho
Bên bán khi gặp sự kiện bất khả kháng không thể bàn giao theo đúng thời hạn hợp
đồng. Trong trường hợp này, Bên bán được hoãn việc bàn giao căn hộ cho tới khi
sự kiện bất khả kháng chấm dứt và Bên bán đã khắc phục xong hậu quả của sự kiện
bất khả kháng.
ĐIỀU
8: CHẬM THANH TOÁN
8.1 Trường hợp Bên mua chậm thanh toán theo tiến độ quy
định tại Điều 3 của Hợp đồng này. Thì Bên mua phải chịu khoản tiền phạt chậm
thanh toán là 1.5 lần “lãi suất áp dụng”
tính trên số tiền và số ngày chậm thanh toán.
8.2 Nếu quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày khoản thanh toán
tại Điều 3 của Hợp đồng này đến hạn mà Bên mua không thực hiện nghĩa vụ thanh
toán thì Bên bán có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và Bên mua sẽ không có
bất cứ quyền khiếu kiện nào liên quan. Trong trường hợp này, Bên mua phải thanh
toán cho Bên bán một khoản phạt hợp đồng là 30% trên tổng giá trị hợp đồng và
các tổn hại thực tế mà Bên mua đã gây ra cho Bên bán. Bên bán có quyền trừ
khoản phạt hợp đồng nói trên vào các khoản tiền mà Bên mua đã thanh toán. Bên
bán chỉ hoàn trả cho Bên mua số tiền còn lại (nếu có) trong trường hợp đã bán
được căn hộ cho khách hàng khác.
ĐIỀU
9: BẢO HÀNH
9.1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ theo đúng quy định tại Điều
46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở. Thiết bị lắp đặt trong căn hộ
được bảo hành theo quy định của nhà sản xuất đối với từng thiết bị.
9.2. Bên mua phải kịp
thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện
được bảo hành. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên
mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định.
Nếu Bên bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải
chịu trách nhiệm bồi thường.
9.3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp
căn hộ bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra.
9.4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định pháp luật về bảo
hành nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.
ĐIỀU
10: CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
10.1 Bên mua có
quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng
cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp
giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ đó.
10.2 Trong
trường hợp chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên bán mà Bên mua có nhu cầu chuyển
nhượng Hợp đồng này cho người thứ ba thì Các bên phải thực hiện đúng thủ tục
theo quy định tại Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ
Xây dựng.
10.3 Trong cả hai
trường hợp nêu tại khoản 1 và 2 của Điều này, người mua nhà ở hoặc người nhận
chuyển nhượng hợp đồng đều được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ
của Bên mua quy định trong Hợp đồng này và Nội quy của chung cư đính kèm theo
Hợp đồng này.
ĐIỀU
11: CAM KẾT ĐỐI VỚI PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ
CÁC CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CỦA TOÀ NHÀ CHUNG CƯ
11.1. Bên mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích căn
hộ quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này và được quyền sử dụng đối với các phần
diện tích thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư như được giải thích tại Điểm m - “Phần
sở hữu chung”, Điều 1 của Hợp đồng này.
11.2. Các diện tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở
hữu riêng của Bên bán là phần “không
gian, diện tích thương mại” đã được giải thích tại Điểm o, Điều 1 của Hợp
đồng này.
11.3. Mức kinh phí đóng góp hàng tháng dùng cho quản lý
vận hành nhà chung cư sẽ được thu theo quy định của Nhà nước tại thời điểm bàn
giao căn hộ. Mức phí này được điều chỉnh phù hợp với thực tế thông qua Hội nghị
nhà chung cư. Khi chưa thống nhất được mức giá điều chỉnh thì Bên mua vẫn phải
nộp theo mức phí do Bên bán quy định theo khung giá của Nhà nước.
11.4. Sau khi tiếp nhận căn hộ, Bên mua cam kết không
tiến hành sửa chữa, cơi nới làm ảnh hưởng tới kết cấu và mỹ quan toà nhà và quy
hoạch chung của toàn bộ khu nhà. Trường hợp vi phạm, Bên mua sẽ phải khôi phục
hiện trạng như trước khi được sửa chữa, cơi nới hoặc phải bồi thường chi phí
khắc phục hậu quả do Bên bán thực hiện thay. Đồng thời, tuỳ theo mức độ vi phạm
mà chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
11.5 Khi Bên mua
có nhu cầu sửa chữa thì thực hiện theo qui định tại “Nội quy chung của khu
chung cư”.
ĐIỀU
12: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này chỉ chấm dứt trong các trường hợp sau:
12.1. Các trường hợp bất khả kháng xảy ra theo giải thích
tại Điểm t, Điều 1, Hợp đồng này.
12.2. Khi Bên mua chậm thanh toán tiền
mua nhà theo quy định tại Điều 3 thì Bên bán sẽ đơn phương chấm dứt hợp đồng
theo quy định tại Khoản 8.2, Điều 8, Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Bên
bán sẽ thông báo cho Bên mua bằng văn bản.
ĐIỀU 13: THÔNG BÁO THƯ TỪ VÀ GIAO DỊCH
13.1.
Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ và giao dịch mà một bên gửi cho bên kia theo Hợp đồng này phải được lập bằng
văn bản và gửi đến địa chỉ các bên như sau:
CHO
BÊN BÁN:
PHÒNG KINH DOANH - CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN NAM CƯỜNG HÀ
NỘI
Địa
chỉ giao dịch: Km4 đường Lê Văn Lương kéo dài, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
Điện
thoại : 04-35539222/33119470/33119471
Fax : 04-35539223
Ngoài
bì thư ghi rõ là liên quan đến Hợp đồng mua bán căn hộ.
CHO
BÊN MUA:
ÔNG/
BÀ :
Địa
chỉ liên lạc:
Điện
thoại :
Người
nhận :
Bất
cứ một thay đổi nào về địa chỉ hay người nhận của Bên mua được nêu trên chỉ có
hiệu lực nếu được Bên mua thông báo bằng văn bản trước 10 (mười) ngày cho Bên
bán.
13.2.
Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu hay thư từ giao dịch… do một bên gửi cho bên
kia theo Hợp đồng này được xem là bên kia đã nhận và thời điểm xác định đã nhận
như sau:
-
Vào ngày nhận nếu giao dịch chuyển tận tay.
-
Vào ngày thứ ba sau ngày gửi nếu gửi bằng chuyển phát nhanh hoặc thư đảm bảo.
Trong
trường hợp nếu ngày có liên quan là ngày chủ nhật hoặc ngày lễ theo quy định
của Nhà nước thì các thông báo, đề nghị, yêu cầu hay thư từ giao dịch… nói trên
sẽ được xem là bên kia nhận vào ngày làm việc tiếp theo.
ĐIỀU 14: CAM KẾT THỰC HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP
14.1.
Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong Hợp đồng này.
14.2.
Các phụ lục (I; II; III) đính kèm là một phần không thể tách rời của Hợp đồng
này. Các bên đã đọc kỹ và thống nhất các nội dung ghi trong các phụ lục của Hợp
đồng này.
14.3. Mọi tranh chấp liên quan hoặc phát sinh từ Hợp đồng
này sẽ được bàn bạc giải quyết trên tinh thần thương lượng, hoà giải giữa hai
bên. Trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày một bên thông báo bằng văn bản cho
bên kia về tranh chấp phát sinh mà vẫn không thể giải quyết thông qua thương
lượng hoà giải, các bên sẽ đưa tranh chấp ra toà kinh tế - Toà án nhân dân
thành phố Hà Nội để giải quyết theo quy định của Pháp luật. Quyết định của Toà
án là quyết định cuối cùng bắt buộc các bên phải thực hiện. Bên nào thua kiện
sẽ phải chịu mọi phí tổn về việc giải quyết các tranh chấp tại Toà án.
ĐIỀU 15:
CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
15.1.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
15.2.
Cho đến khi các chủ sở hữu và người sử dụng
các căn hộ thông qua nội quy sử dụng nhà chung cư theo quy định tại Luật nhà ở
để thay thế Nội quy của chung cư thì bản nội qui này có thể được Bên bán sửa
đổi tùy thuộc vào nhu cầu thực tế để đảm bảo các mục đích được nêu trong phụ
lục III – nội quy chung cư.
15.3.
Mỗi bên không phải chịu trách nhiệm đối với
bên kia về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng bất kỳ nghĩa vụ nào
của mình theo Hợp đồng này trong trường hợp có sự kiện bất khả kháng xảy ra.
Tuy nhiên bên viện dẫn vào sự kiện bất khả kháng phải nỗ lực tối đa để vượt qua
sự kiện bất khả kháng này trong thời gian sớm nhất có thể. Việc mất hoặc không
có khả năng thanh toán không được xem là sự kiện bất khả kháng.
15.4.
Các bên đồng ý rằng:
a)
Trường hợp Bên mua mất năng lực pháp luật dân sự (những) người thừa kế hợp pháp
của Bên mua sẽ trở thành đối tác của Bên bán và kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa
vụ của Bên mua theo Hợp đồng này.
b)
Trường hợp Bên mua mất năng lực hành vi dân sự, người giám hộ của Bên mua sẽ
đại diện cho Bên mua tiếp tục thực hiện toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên mua
theo Hợp đồng này.
15.5.
Các bên sẽ phải tuân thủ nghiêm túc và thực hiện đúng Hợp đồng này. Mọi vi phạm
Hợp đồng này sẽ khiến bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại
cho bên kia theo Hợp đồng này và các quy định của pháp luật Việt Nam.
15.6.
Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng này và các phụ lục đính kèm (trừ Phụ lục III
- Quy chế quản lý chung cư trong tòa nhà) chỉ có hiệu lực thi hành nếu được lập
thành văn bản và được các bên ký.
15.7.
Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này bị các cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam tuyên bố vô hiệu thì:
a)
Các điều khoản khác của Hợp đồng này sẽ không bị ảnh hưởng bởi việc tuyên bố vô
hiệu đó và vẫn giữ nguyên hiệu lực ràng buộc các bên.
b)
Các bên sẽ thỏa thuận và thay thế điều khoản vô hiệu đó bằng điều khoản mới có
hiệu lực theo luật pháp Việt Nam và phù hợp để quyền lợi các bên trong Hợp đồng
này được đảm bảo.
15.8.
Hợp đồng này được lập thành 06 (sáu) bản gốc, có giá trị pháp lý như nhau, Bên
bán giữ 03 (ba) bản, Bên mua giữ 01 (một) bản, 02(hai) bản còn lại được nộp cho
cơ quan thuế và cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà.
ĐẠI
DIỆN BÊN BÁN
|
ĐẠI
DIỆN BÊN MUA
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ HOÀN THIỆN CĂN
HỘ KHU CT3
(KHU HOÀNG QUỐC VIỆT RESIDENTIALS)
Căn hộ :
Tầng :
Toà nhà : CT3 - Đơn nguyên: D
Địa điểm: Khu Hoàng Quốc Việt
Residentials (thuộc khu đô thị mới Cổ Nhuế).
I
|
DANH MỤC VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ HOÀN THIỆN BÊN TRONG CĂN
HỘ
|
|
|
Loại phòng
|
Chi tiết
|
1
|
Phòng khách
|
Sàn:
- L¸t gç c«ng
nghiÖp.
Tường:
- Trát phẳng, bả, sơn tường hoàn
thiện (sơn
Trần
- Bê tông, trát vữa XM, sơn hoàn
thiện (sơn
Cửa chính
- Cöa ra vµo c¨n hé lµ cöa lâi s¾t, mÆt ngoµi v©n gç,
chèng ch¸y, chèng trém.
- Cöa th«ng phßng lµ cöa gç c«ng
nghiÖp cao cÊp, khung cöa b»ng gç tù nhiªn.
- Cöa sæ, cöa ®i ra logia lµ cöa
nhùa lâi thÐp (Queenwindow hoÆc t¬ng ®¬ng)
Thiết bị điện
- æ c¾m,
d©y dÉn, c«ng t¾c, automat, tñ ®iÖn tæng..: ThiÕt bÞ liªn doanh, chÊt lîng
cao (LG hoÆc t¬ng ®¬ng).
- HÖ thèng ®Ìn chiÕu s¸ng c¬
b¶n: thiÕt bÞ nhËp khÈu.
Điện thoại-Viễn thông
- Cung cấp 1 đầu ra ®iÖn tho¹i, phï hîp bè trÝ néi thÊt.
- Cung cấp 1 ®Çu ra truyÒn h×nh c¸p, phï hîp bè trÝ néi thÊt.
Điều hoà nhiệt độ
- Bố trí đầu chờ kỹ thuật cho việc lắp đặt hệ thống điều hoà không
khí (không bao gồm máy điều hoà không
khí).
|
2
|
Phòng ngủ
|
Sàn:
- L¸t gç c«ng
nghiÖp.
Tường:
- Trát phẳng, bả, sơn tường hoàn thiện
(sơn
Trần
- Bê tông, trát vữa XM, sơn hoàn
thiện (sơn
Cửa chính
- Cöa th«ng phßng lµ cöa gç c«ng
nghiÖp cao cÊp, khung cöa b»ng gç tù nhiªn.
- Cöa sæ, cöa ®i ra logia lµ cöa
nhùa lâi thÐp (Queenwindow hoÆc t¬ng ®¬ng).
Thiết bị điện
- æ c¾m,
d©y dÉn, c«ng t¾c, automat, tñ ®iÖn tæng..: ThiÕt bÞ liªn doanh, chÊt lîng
cao (LG hoÆc t¬ng ®¬ng).
- HÖ thèng ®Ìn chiÕu s¸ng c¬
b¶n: thiÕt bÞ nhËp khÈu.
Điện thoại-Viễn thông
- Cung cấp 1 đầu ra ®iÖn tho¹i, phï hîp víi bè trÝ ®å néi thÊt.
- Cung cấp 1 ®Çu ra truyÒn h×nh c¸p, phï hîp víi bè trÝ ®å néi
thÊt.
- Cung cÊp 1 ®Çu chê Internet, phï
hîp víi bè trÝ ®å néi thÊt.
Điều hoà nhiệt độ
- Bố trí đầu chờ kỹ thuật cho việc lắp đặt hệ thống điều hoà không
khí (không bao gồm máy điều hoà không
khí).
|
3
|
Phòng ăn, bÕp
|
Sàn:
- L¸t g¹ch liªn doanh cao cÊp (Eurotile hoặc tương đương).
Tường:
- Trát phẳng, bả, sơn tường hoàn thiện (sơn
Trần
- Bê tông, trát vữa XM, sơn hoàn thiện (sơn
Cửa chính
- Cöa th«ng phßng lµ cöa gç c«ng
nghiÖp cao cÊp, khung cöa b»ng gç tù nhiªn.
- Cöa sæ, cöa ®i ra logia lµ cöa
nhùa lâi thÐp (Queenwindow hoÆc t¬ng ®¬ng).
Thiết bị điện
- æ c¾m,
d©y dÉn, c«ng t¾c, automat, tñ ®iÖn tæng..: ThiÕt bÞ liªn doanh, chÊt lîng
cao (LG hoÆc t¬ng ®¬ng).
- HÖ thèng ®Ìn chiÕu s¸ng c¬
b¶n: thiÕt bÞ nhËp khÈu.
Điều hoà nhiệt độ
- §îc thiÕt kÕ sö dông chung
víi kh«ng gian phßng kh¸ch, kh«ng bè trÝ hÖ thèng ®iÒu hoµ kh«ng khÝ riªng.
ThiÕt bÞ bÕp
- Bè trÝ c¸c ®Çu chê kü thuËt
(gas, ®iÖn, cÊp tho¸t níc, èng th«ng h¬i...), kh«ng bao gåm tñ bÕp, thiÕt bÞ
bÕp.
- §îc l¾p 01 thiÕt bÞ ®un níc
nãng, chÊt lîng vµ c«ng suÊt ®¶m b¶o.
|
4
|
Lô gia
|
Sàn:
- L¸t g¹ch liªn doanh cao cÊp (Eurotile hoặc tương đương).
Tường:
- Trát phẳng, bả, sơn tường hoàn thiện (sơn
Trần
- Bê tông, trát vữa XM, sơn hoàn thiện (sơn
|
5
|
Khu vệ sinh
|
Sàn:
- L¸t g¹ch liªn doanh cao cÊp (Eurotile hoÆc t¬ng ®¬ng)
Tường:
- èp g¹ch liªn doanh cao cÊp (Eurotile hoÆc t¬ng ®¬ng)
Trần
- TrÇn th¹ch cao chèng Èm khung x¬ng ch×m, sơn hoàn thiện (sơn
Cửa chính
- Cöa gç c«ng nghiÖp cao cÊp,
chèng Èm, khung cöa b»ng gç tù nhiªn.
- Cöa sæ (nÕu cã) lµ lµ cöa nhùa
lâi thÐp (Queenwindow hoÆc t¬ng ®¬ng).
Thiết bị điện
- æ c¾m,
d©y dÉn, c«ng t¾c, automat, tñ ®iÖn tæng..: ThiÕt bÞ liªn doanh, chÊt lîng
cao (LG hoÆc t¬ng ®¬ng).
- HÖ thèng ®Ìn chiÕu s¸ng c¬
b¶n: thiÕt bÞ nhËp khÈu.
Thiết bị vệ sinh
- ThiÕt bÞ WC lo¹i cao cÊp (American Standard hoÆc t¬ng
®¬ng).
- MÆt ®¸ chËu röa (nÕu cã trong thiÕt kÕ).
- B×nh ®un níc nãng, dung tÝch phï hîp (Picenza hoÆc
t¬ng ®¬ng).
|
I
|
DANH MỤC VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ HOÀN THIỆN BÊN NGOÀI CĂN
HỘ
|
|
6
|
Sảnh chính, hành lang chung và cầu thang chung
|
Sàn
- Sàn lát gạch ceramic liên doanh
400x400
Tường
- Trát phẳng, sơn hoàn thiện (sơn
Trần
- Trần thạch cao, khung xương chìm,
sơn hoàn thiện (sơn
|
7
|
KÕt cÊu mãng
|
- Cäc BT cèt thÐp khoan nhåi, tÇng hÇm BT cèt
thÐp toµn khèi, theo tiªu chuÈn x©y dùng hiÖn hµnh ViÖt Nam.
|
8
|
Kết cấu thân
|
- Khung cột bê tông cốt thép toàn
khối, tường gạch bao che, theo tiêu chuẩn xây dựng hiện hành Việt Nam.
|
9
|
HÖ thèng cÊp tho¸t
níc
|
- Tòa nhà được bố trí bể nước ngầm
và bể chứa trên mái, nước được cấp từ bể ngầm lên bể mái bằng hệ thống bơm,
tòa nhà được lắp đặt hệ thống bơm đảm bảo luôn hoạt động tốt.
- Hệ thống cấp nước sạch đến từng
căn hộ. Tại mỗi ống nhánh cấp nước vào Căn hộ bố trí 1 van điều áp, đảm bảo
áp lực đầu ra tại các căn hộ đồng đều như nhau, mỗi Căn hộ đặt 01 đồng hồ đo
thể tích nước tiêu dùng.
- Hệ thống thoát nước theo tiêu
chuẩn xây dựng.
|
10
|
Hệ thống điện
|
- Hệ thống dây dẫn điện, hệ thống
Automat và các thiết bị điện được thiết kế, đảm bảo độ an toàn cao. Nguồn
điện cho các ổ cắm, các phụ tải được
tách riêng với nguồn chiếu sáng để tiện cho việc sửa chữa.
- Toà nhà được lắp đặt hệ thống máy
biến áp để cấp điện lưới cho toàn bộ toà nhà. Ngoài ra, toà nhà cũng được bố
trí máy phát điện kèm theo bộ chuyển nguồn tự động. Khi mất điện lưới, máy
phát điện tự động làm việc để cung cấp điện cho hệ thống thang máy, máy bơm
nước, hệ thống chiếu sáng các khu vực hành lang, lối đi.
|
11
|
HÖ thèng ®iÒu
hoµ kh«ng khÝ, th«ng giã
|
-
Tất cả các Căn hộ được thiÕt kÕ ®¶m b¶o tèi ®a c¸c kh«ng gian ®îc thông gió và chiếu sáng tự nhiên;
-
Tại mỗi khu vệ sinh và bếp của các Căn hộ có đặt một quạt hút đẩy
không khí về hộp kỹ thuật dẫn lên mái. Công suất quạt hút gió được tính toán
đảm bảo cho không khí trong Căn hộ lưu thông tốt ngay cả khi cửa đóng kín.
- Toàn bộ
các phòng ngủ, phòng khách trong Căn hộ
được lắp đặt các đường ống kỹ thuật, đường dây điện chờ sẵn để tiện
lắp đặt hệ thống điều hòa không khí sau này;
|
12
|
Hệ thống thông tin liên lạc
|
Hệ thống điện thoại,
Internet
-
Hệ thống cáp điện thoại, internet được lắp sẵn vào từng Căn hộ, tại các
phòng ngủ, phòng làm việc đều có ổ cắm chờ sẵn, phù hợp với bố trí nội thất;
Hệ thống cáp truyền hình
- Hệ thống dây ăng ten và ổ cắm được đặt sẵn vào các
phòng. Người ở có thể sử dụng hệ thống truyền hình cáp thông dụng khi có nhu
cầu.
Hệ thống Doorphone tại cửa
ra vào từng căn hộ
|
13
|
HÖ thèng
phßng chèng ch¸y næ
|
- Thiết bị phòng chống cháy nổ
được thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
|
14
|
Hệ thống camera bảo vệ
|
Sảnh thang các tầng và ngoài Tòa nhà được bố trí hệ thống camera bảo vệ
để kiểm soát, giữ gìn trật tự an ninh chung.
|
15
|
Hệ thống chống sét
|
Tòa nhà được lắp đặt hệ thống kim thu sét trên mái, sử dụng thiết bị thu
sét chủ động (bức xạ trước) tiên tiến của nước ngoài để chống sét cho công
trình.
|
16
|
Hệ thống giao thông đứng
|
- Tòa nhà được bố trí hệ thống thang
máy có tốc độ cao ( Mitsubishi hoặc tương đương) trong đó có các thang chở
người và 01 thang chở hàng kết hợp với chở người, đảm bảo công xuất phục vụ,
an toàn thiết bị theo các tiêu chuẩn Việt
- Ngoài ra, Tòa nhà được thiết kế 02
thang bộ được lắp cửa chống cháy đảm bảo an toàn theo tiêu chuẩn phòng chống
cháy nổ.
|
17
|
Hệ thống cung cấp gas trung tâm
|
- Chủ đầu tư sẽ hợp đồng với Công
ty cung cấp gas để xây dựng hệ thống cung cấp gas từ trạm gas tập trung đến
từng Căn Hộ. Các hộ gia đình có trách nhiệm đóng góp kinh phí lắp đặt đồng
hồ, van khóa và các phụ kiện khác trong Căn hộ của mình (mức đóng góp sẽ được
Công ty cung cấp thông báo cụ thể sau).
|
Để
thiết kế và hoàn thiện các chức năng của Chu ng
cư được tốt hơn, phù hợp với tình hình vật tư thiết bị tại thời điểm hoàn thiện,
Chủ đầu tư có quyền được thay đổi các chủng loại vật tư thiết bị trên cơ sở chất
lượng tương đương mà không cần phải thông báo bằng văn bản cho Bên mua.
Nhận xét
Đăng nhận xét